Skip to content

Dùng chức năng bộ nhớ

Bộ nhớ trả lời (Ans) / Bộ nhớ trả lời trước đó (PreAns)

Kết quả tính toán thu được cuối cùng sẽ được lưu trong bộ nhớ Ans (trả lời). Kết quả tính toán thu được trước kết quả cuối cùng sẽ được lưu trong bộ nhớ PreAns (trả lời trước đó). Hiển thị kết quả của phép tính mới sẽ làm chuyển nội dung hiện tại trong bộ nhớ Ans sang bộ nhớ PreAns và lưu kết quả phép tính mới vào trong bộ nhớ Ans.


Lưu ý

Nội dung trong bộ nhớ Ans được cập nhật bất cứ khi nào bạn thực hiện phép tính có sử dụng một trong các phím sau: , (≈), , (M−), (RECALL), .

Nội dung trong bộ nhớ Ans sẽ không thay đổi nếu xảy ra lỗi trong quá trình tính toán hiện tại.

Nếu tính toán ở phương thức Complex tạo ra kết quả là số phức, thì cả phần thực và phần ảo sẽ được lưu trữ trong bộ nhớ Ans. Tuy nhiên, trong trường hợp này, phần ảo sẽ bị xóa khỏi bộ nhớ Ans nếu bạn chuyển sang phương thức tính toán khác.

Bộ nhớ PreAns chỉ có thể dùng trong phương thức Calculate.

Bộ nhớ PreAns sẽ bị xóa bất cứ khi nào máy tính chuyển từ phương thức Calculate sang phương thức khác.


Sử dụng bộ nhớ Ans để thực hiện một loạt các phép tính

Ví dụ: Để chia kết quả của 3 × 4 cho 30

  • 34
  • (Tiếp tục) 30
  • Nhấn kết quả sẽ tự động nhập lệnh “Ans” .

Với quy trình trên, bạn cần thực hiện phép tính thứ hai ngay sau phép tính đầu tiên. Nếu bạn cần hiển thị lại nội dung trong bộ nhớ Ans, sau khi nhấn , nhấn phím .


Nhập nội dung trong bộ nhớ Ans vào biểu thức

Ví dụ: Để thực hiện phép tính dưới đây:

Ví dụ:

  • 123456
  • (Tiếp tục) 789

Sử dụng bộ nhớ PreAns

Ví dụ: Đối với Tk+2 = Tk+1 + Tk (dãy Fibonacci), xác định trình tự dãy số từ T1 đến T5. Lưu ý rằng T1 = 1 và T2 = 1.

T1 = 1

  • 1
  • (Ans = T1= 1)

T2 = 1

  • 1
  • (Ans = T2 = 1, PreAns = T1 = 1)

T3 = T2 + T1 = 1 + 1

  • (PreAns)
  • (Ans = T3 = 2, PreAns = T2 = 1)

T4 = T3 + T2 = 2 + 1

  • (Ans = T4 = 3, PreAns = T3 = 2)

T5 = T4 + T3 = 3 + 2

Kết quả: Dãy sẽ là {1, 1, 2, 3, 5}.

in trang này
Đầu trang