Bỏ qua để đi tới nội dung

CASIO

Hướng dẫn sử dụng

Find

Các phép tính thống kê (STAT)

Để bắt đầu một phép tính thống kê, hãy thực hiện thao tác phím (STAT) để vào Chế độ STAT và rồi sử dụng màn hình xuất hiện để lựa chọn kiểu tính toán mà bạn muốn thực hiện.

Để lựa chọn kiểu phép tính thống kê này:

(Công thức hồi quy được chỉ ra trong dấu ngoặc đơn)

Nhấn phím này:
Biến đơn (X) (1-VAR)
Biến cặp (X, Y), hồi quy tuyến tính

(y = A + Bx)

(A+BX)
Biến cặp (X, Y), hồi quy bậc hai

(y = A + Bx + Cx2)

(_+CX2)
Biến cặp (X, Y), hồi quy lôgarit

(y = A + Blnx)

(ln X)
Biến cặp (X, Y), hồi quy số mũ e

(y = A eBx)

(eX)
Biến cặp (X, Y), hồi quy số mũ ab

(y = ABx)

(A•BX)
Biến cặp (X, Y), hồi quy lũy thừa

(y = AxB)

(A•XB)
Biến cặp (X, Y), hồi quy nghịch đảo

(y = A + B/x)

(1/X)

Nhấn phím bất kỳ trong các phím trên ( tới ) hiển thị Trình soạn thảo thống kê.


Lưu ý

Khi bạn muốn thay đổi kiểu phép tính sau khi vào Chế độ STAT, hãy thực hiện thao tác phím (STAT/DIST)(Type) để hiển thị màn hình lựa chọn kiểu phép tính.

Đưa dữ liệu vào

Sử dụng Trình soạn thảo thống kê để đưa dữ liệu vào. Thực hiện thao tác phím sau đây để hiển thị Trình soạn thảo thống kê: (STAT/DIST)(Data).
Trình soạn thảo thống kê cung cấp 80 dòng cho việc đưa vào dữ liệu khi chỉ có một cột X, 40 dòng khi có cột X và FREQ hay cột X và Y, hoặc 26 dòng khi có cột X, Y và FREQ.


Lưu ý

Sử dụng cột FREQ (tần suất) để đưa vào số lượng (tần suất) của các mục dữ liệu đồng nhất. Hiển thị cột FREQ có thể được bật lên (được hiển thị) hay tắt đi (không được hiển thị) sử dụng thiết lập Định dạng thống kê trên trình đơn thiết lập.

Ví dụ 1: Để chọn hồi quy tuyến tính và đưa vào dữ liệu sau: (170, 66), (173, 68), (179, 75)

  • (STAT)(A+BX)
  • 170173179
  • 666875

Quan trọng!

Tất cả dữ liệu hiện đưa vào trong Trình soạn thảo thống kê đều bị xoá đi mỗi khi bạn thoát khỏi Chế độ STAT, chuyển đổi giữa kiểu tính toán thống kê biến đơn và biến cặp, hay thay đổi thiết lập Định dạng thống kê trên trình đơn thiết lập.

Các thao tác sau đây không được hỗ trợ bởi Trình soạn thảo thống kê: , (M-), (STO). Pol, Rec, ÷R, và đa câu lệnh cũng không được là cái vào bên trong Trình soạn thảo thống kê.


Để thay đổi dữ liệu trong một ô:

Trong Trình soạn thảo thống kê, di chuyển con trỏ tới ô có chứa dữ liệu bạn muốn thay đổi, đưa vào dữ liệu mới rồi nhấn .

Để xóa một dòng:

Trong Trình soạn thảo thống kê, di chuyển con trỏ tới dòng bạn muốn xoá rồi nhấn .

Để chèn thêm một dòng:

Trong Trình soạn thảo thống kê, di chuyển con trỏ tới vị trí bạn muốn chèn dòng rồi thực hiện thao tác phím sau:
(STAT/DIST)(Edit)(Ins).

Để xóa tất cả nội dung Trình soạn thảo thống kê:

Trong Trình soạn thảo thống kê, thực hiện thao tác phím sau:
(STAT/DIST)(Edit)(Del-A).


Màn hình phép tính thống kê

Màn hình phép tính thống kê là để thực hiện các phép tính thống kê với dữ liệu bạn đưa vào bằng Trình soạn thảo thống kê. Nhấn phím trong khi Trình soạn thảo thống kê được hiển thị sẽ chuyển tới Màn hình phép tính thống kê.


Sử dụng trình đơn thống kê

Trong khi Màn hình phép tính thống kê đang trên màn hình hiển thị, nhấn (STAT/DIST) để hiển thị Trình đơn thống kê.
Nội dung tới Trình đơn thống kê phụ thuộc kiểu thao tác thống kê được lựa chọn hiện thời sử dụng biến đơn hay biến cặp.

  • Thống kê biến đơn

  • Thống kê biến cặp


Các mục trình đơn thống kê

Các mục chung

Lựa chọn mục trình đơn này: Khi bạn muốn thu về thứ này:
(Type) Hiển thị màn hình lựa chọn kiểu phép tính
(Data) Hiển thị Trình soạn thảo thống kê
(Sum) Hiển thị trình đơn phụ Sum của các lệnh cho việc tính tổng
(Var) Hiển thị trình đơn phụ Var của các lệnh cho việc tính số bình quân, độ lệch tiêu chuẩn, v.v.
Biến đơn: (Distr) Hiển thị trình đơn phụ Distr của các lệnh cho tính toán phân phối chuẩn
• Để biết thêm thông tin hãy xem "Thực hiện các phép tính phân phối chuẩn".
Biến cặp: (Reg) Hiển thị trình đơn phụ Reg của các lệnh cho tính toán hồi quy
• Để biết thêm thông tin hãy xem "Các lệnh khi Tính toán hồi quy tuyến tính (A+BX) được lựa chọn" và "Các lệnh khi Tính toán hồi quy bậc hai (_+CX2) được lựa chọn".
(MinMax) Hiển thị trình đơn phụ MinMax của các lệnh để thu về các giá trị cực đại và cực tiểu

Các lệnh phép tính thống kê biến đơn (1-VAR)

Trình đơn phụ Sum ((STAT/DIST)(Sum))

Lựa chọn mục trình đơn này: Khi bạn muốn thu về thứ này:
(x2) Tổng bình phương của dữ liệu mẫu
(x) Tổng của dữ liệu mẫu

Trình đơn phụ Var ((STAT/DIST)(Var))

Lựa chọn mục trình đơn này: Khi bạn muốn thu về thứ này:
(n) Số lượng mẫu
(x) Số bình quân của dữ liệu mẫu
x) Độ lệch chuẩn tổng thể
(sx) Độ lệch chuẩn mẫu

Trình đơn phụ Distr ((STAT/DIST)(Distr))

(P() Trình đơn này có thể được sử dụng để tính xác suất của phân phối chuẩn tiêu chuẩn.
• Chi tiết xem "Thực hiện các phép tính phân phối chuẩn".
(Q()
(R()
(t)

Trình đơn phụ MinMax ((STAT/DIST)(MinMax))

Lựa chọn mục trình đơn này: Khi bạn muốn thu về thứ này:
(minX) Giá trị cực tiểu
(maxX) Giá trị cực đại

Các lệnh khi Tính toán hồi quy tuyến tính (A+BX) được lựa chọn

Trình đơn phụ Sum ((STAT/DIST)(Sum))

Lựa chọn mục trình đơn này: Khi bạn muốn thu về thứ này:
(x2) Tổng bình phương của dữ liệu X
(x) Tổng của dữ liệu X
(y2) Tổng bình phương của dữ liệu Y
(y) Tổng của dữ liệu Y
(xy) Tổng tích số của dữ liệu X và dữ liệu Y
(x3) Tổng lập phương của dữ liệu X
(x2y) Tổng của (bình phương dữ liệu X × dữ liệu Y)
(x4) Tổng mũ bốn của dữ liệu X

Trình đơn phụ Var ((STAT/DIST)(Var))

Lựa chọn mục trình đơn này: Khi bạn muốn thu về thứ này:
(n) Số lượng mẫu
(x) Số bình quân của dữ liệu X
x) Độ lệch tiêu chuẩn tổng thể của dữ liệu X
(sx) Độ lệch tiêu chuẩn mẫu của dữ liệu X
(y) Số bình quân của dữ liệu Y
y) Độ lệch tiêu chuẩn tổng thể của dữ liệu Y
(sy) Độ lệch tiêu chuẩn mẫu của dữ liệu Y

Trình đơn phụ Reg ((STAT/DIST)(Reg))

Lựa chọn mục trình đơn này: Khi bạn muốn thu về thứ này:
(A) Số hạng hằng số hệ số hồi quy A
(B) Hệ số hồi qui B
(r) Hệ số tương quan r
(xˆ) Giá trị ước lượng của X
(yˆ) Giá trị ước lượng của Y

Trình đơn phụ MinMax ((STAT/DIST)(MinMax))

Lựa chọn mục trình đơn này: Khi bạn muốn thu về thứ này:
(minX) Giá trị cực tiểu của dữ liệu X
(maxX) Giá trị cực đại của dữ liệu X
(minY) Giá trị cực tiểu của dữ liệu Y
(maxY) Giá trị cực đại của dữ liệu Y

Các lệnh khi Tính toán hồi quy bậc hai (_+CX2) được lựa chọn

Trình đơn phụ Reg ((STAT/DIST)(Reg))

Lựa chọn mục trình đơn này: Khi bạn muốn thu về thứ này:
(A) Số hạng hằng số hệ số hồi quy A
(B) Hệ số tuyến tính B trong các hệ số hồi quy
(C) Hệ số bậc hai C trong các hệ số hồi quy
(xˆ1) Giá trị ước lượng của x1
(xˆ2) Giá trị ước lượng của x2
(yˆ) Giá trị ước lượng của y

Lưu ý

xˆ, xˆ1, xˆ2yˆ không phải là biến. Chúng là các lệnh kiểu nhận một đối số ngay trước chúng. Xem "Tính toán các giá trị ước lượng" để biết thêm thông tin.


Ví dụ 2: Để đưa vào dữ liệu biến đơn x = {1, 2, 2, 3, 3, 3, 4, 4, 5}, dùng cột FREQ để chỉ định số lặp cho từng mục ({xn; freqn} = {1;1, 2;2, 3;3, 4;2, 5;1}), và tính số bình quân và độ lệch chuẩn tổng thể.

  • (SETUP)(STAT)(ON)
    (STAT)(1-VAR)
    12345
    1232
  • (STAT/DIST)(Var)(x)
  • 3
  • (STAT/DIST)(Var)x)
  • 1,154700538

Kết quả: Số bình quân: 3, Độ lệch chuẩn tổng thể: 1,154700538


Ví dụ 3: Để tính toán các hệ số tương quan hồi qui tuyến tính và hồi qui lôgarit cho dữ liệu biến cặp sau đây và xác định công thức hồi qui cho tương quan mạnh nhất: (x, y) = (20, 3150), (110, 7310), (200, 8800), (290, 9310). Chỉ định Fix 3 (ba hàng chữ số thập phân) cho kết quả.

  • (SETUP)(STAT)(OFF)
    (SETUP)(Fix)
    (STAT)(A+BX)
    20110200290
    3150731088009310
  • (STAT/DIST)(Reg)(r)
  • 0,923
  • (STAT/DIST)(Type)(ln X)
    (STAT/DIST)(Reg)(r)
  • 0,998
  • (STAT/DIST)(Reg)(A)
  • -3857,984
  • (STAT/DIST)(Reg)(B)
  • 2357,532

Kết quả: Hệ số tương quan hồi qui tuyến tính: 0,923
Hệ số tương quan hồi qui lôgarit: 0,998
Công thức hồi qui lôgarit: y = -3857,984 + 2357,532lnx


Tính toán các giá trị ước lượng

Dựa trên công thức hồi qui thu được bằng tính toán thống kê biến cặp, giá trị ước lượng của y có thể được tính toán theo giá trị x đã cho.
Giá trị x tương ứng (hai giá trị, x1x2, trong trường hợp hồi qui bậc hai) cũng có thể được tính toán tìm giá trị của y trong công thức hồi qui.


Ví dụ 4: Để xác định giá trị ước lượng cho x khi y = -130 trong công thức hồi quy được tạo ra bằng hồi quy lôgarit của dữ liệu trong Ví dụ 3. Chỉ định Fix 3 cho kết quả. (Thực hiện thao tác sau đây sau khi hoàn thành thao tác trong Ví dụ 3.)

  • 130(STAT/DIST)(Reg)(xˆ)
  • 4,861

Quan trọng!

Tính toán hệ số hồi qui, hệ số tương quan, và giá trị ước lượng có thể tốn thời gian đáng kể khi có số lớn các mục dữ liệu.


Thực hiện các phép tính phân phối chuẩn

Trong khi tính toán thống kê biến đơn được lựa chọn, bạn có thể thực hiện tính toán phân bố chuẩn sử dụng các hàm được chỉ ra bên dưới từ trình đơn xuất hiện khi bạn thực hiện thao tác phím sau: (STAT/DIST)(Distr).

P, Q, R: Những hàm này nhận đối t và xác định xác suất của phân bố chuẩn như được minh hoạ bên dưới.

t: Hàm này được đứng trước bởi đối số X, và xác định biến ngẫu nhiên được chuẩn hoá Xt = X - xσx.


Ví dụ 5: Với dữ liệu biến đơn {xn; freqn} = {0;1, 1;2, 2;1, 3;2, 4;2, 5;2, 6;3, 7;4, 9;2, 10;1}, để xác định biến ngẫu nhiên được chuẩn hoá (t) khi x = 3, và P(t) tại điểm đó tới ba vị trí thập phân (Fix 3).

  • (SETUP)(STAT)(ON)
    (SETUP)(Fix)
    (STAT)(1-VAR)
  • 01234567910

    1212223421
  • 3(STAT/DIST)(Distr)(t)
  • (STAT/DIST)(Distr)(P()

Kết quả: Biến ngẫu nhiên được chuẩn hoá (t): -0,762
P(t): 0,223

In trang này
Đầu trang