Bỏ qua để đi tới nội dung

CASIO

Hướng dẫn sử dụng

Find

Các phép tính phân bố (DIST)

Bạn có thể sử dụng các trình tự bên dưới để thực hiện bảy kiểu phép tính phân bố khác nhau.


1. Nhấn (DIST) để vào Chế độ DIST.

2. Trên trình đơn hiện ra, lựa chọn một kiểu phép tính phân bố.

Để lựa chọn kiểu phép tính này: Nhấn phím này:
Mật độ xác suất chuẩn (Normal PD)
Phân bố tích lũy chuẩn (Normal CD)
Phân bố tích lũy chuẩn nghịch đảo (Inverse Normal)
Xác suất nhị nhức (Binomial PD)
Phân bố tích lũy nhị thức (Binomial CD)
Xác suất Poisson (Poisson PD)
Phân bố tích lũy Poisson (Poisson CD)

3. Đưa vào các giá trị cho các biến.

Với Binomial PD, Binomial CD, Poisson PD, và Poisson CD, bạn có thể đưa vào dữ liệu mẫu rồi thực hiện các phép tính.

4. Sau khi đưa vào các giá trị cho mọi biến số, nhấn .

Việc này hiển thị kết quả tính toán.

Nhấn hoặc trong khi một kết quả tính toán đang được hiển thị sẽ trở về lại màn hình đưa vào của biến số đầu tiên.


Lưu ý

Để thay đổi kiểu tính toán phân bố sau khi bạn vào Chế độ DIST, nhấn (STAT/DIST)(Type) rồi chọn kiểu phân bố bạn muốn.

Độ chính xác tính toán phân bố là tới tối đa năm chữ số có ý nghĩa.


Các biến số chấp nhận việc đưa vào

Sau đây là các biến số phép tính phân bố chấp nhận các giá trị đưa vào.

Normal PD ........................... x, σ, μ

Normal CD ........................... Lower, Upper, σ, μ

Inverse Normal .................... Area, σ, μ (Thiết lập Tail luôn được chừa lại.)

Binomial PD, Binomial CD ... x (hoặc List), N, p

Poisson PD, Poisson CD ..... x (hoặc List), μ

x: dữ liệu

σ: độ lệch tiêu chuẩn (σ > 0)

μ: số bình quân

Lower: biên dưới

Upper: biên trên

Tail: thông số đuôi giá trị xác suất

Area: giá trị xác suất (0 ≦ Area ≦ 1)

List: danh sách dữ liệu mẫu

N: số phép thử

p: xác suất thành công (0 ≦ p ≦ 1)


Màn hình List (Binomial PD, Binomial CD, Poisson PD, Poisson CD)

Với Binomial PD, Binomial CD, Poisson PD, và Poisson CD, sử dụng Màn hình List cho việc đưa vào dữ liệu mẫu. Bạn có thể đưa vào tới tối đa 25 mẫu dữ liệu cho mỗi biến. Các kết quả tính toán cũng được hiển thị trên Màn hình List.

(1) Kiểu phép tính phân bố

(2) Giá trị tại vị trí con trỏ hiện thời

(3) X: Dữ liệu mẫu

(4) Ans: Các kết quả tính toán


Để biên tập dữ liệu mẫu:

Di chuyển con trỏ tới ô có chứa phần tử bạn muốn biên tập, đưa vào giá trị mới, rồi nhấn .


Để xóa dữ liệu:

Di chuyển con trỏ tới dữ liệu mẫu bạn muốn xóa, rồi nhấn .


Để chèn thêm dữ liệu mẫu:

Di chuyển con trỏ tới vị trí bạn muốn chèn thêm dữ liệu mẫu, nhấn (STAT/DIST)(Edit)(Ins), rồi đưa vào dữ liệu mẫu.


Để xóa mọi dữ liệu mẫu:

Nhấn (STAT/DIST)(Edit)(Del-A).

Các ví dụ phép tính Chế độ DIST

Ví dụ 1: Để tính mật độ xác suất chuẩn khi x = 36, σ = 2, μ = 35

  • (DIST)
  • (Normal PD)
  • 36
  • 2
  • 35

Kết quả: 0,1760326634

Nhấn hoặc trở về lại màn hình đưa vào x.


Ví dụ 2: Để tính xác suất nhị nhức cho dữ liệu mẫu {10, 11, 12, 13, 14} khi N = 15 và p = 0,6

  • (DIST)(Binomial PD)
  • Hiển thị Màn hình List: (List)

Để chỉ định dữ liệu sử dụng định dạng tham số, nhấn (Var).

  • 1011121314
  • 15
  • 06

Các kết quả: x = xác suất nhị nhức của 10 ≒ 0,18594
       x = xác suất nhị nhức của 11 ≒ 0,12678
       x = xác suất nhị nhức của 12 ≒ 0,063388
       x = xác suất nhị nhức của 13 ≒ 0,021942
       x = xác suất nhị nhức của 14 ≒ 4,7018 × 10-3


Nhấn trở về lại màn hình đưa vào N. Nhấn trở về lại Màn hình List (các mẫu dữ liệu đưa vào được lưu trữ).


Lưu ý

Những thứ sau đây không thể được sử dụng trong các phép tính phân bố: Pol, Rec, ÷R, , d/dx.

Khi dữ liệu được chỉ định sử dụng định dạng tham số, các kết quả tính toán được lưu trữ trong bộ nhớ Ans.

Một thông điệp lỗi hiện ra nếu giá trị đưa vào ở ngoài phạm vi cho phép. "ERROR" sẽ hiện ra trong cột Ans của Màn hình List khi giá trị được đưa vào cho dữ liệu mẫu tương ứng ở ngoài phạm vi cho phép.

In trang này
Đầu trang