Bỏ qua để đi tới nội dung

CASIO

Hướng dẫn sử dụng

Find

Các phép tính bất đẳng thức (INEQ)

Bạn có thể sử dụng trình tự sau để giải bất đẳng thức bậc hai hoặc bất đẳng thức bậc ba.


1. Nhấn (INEQ) để vào Chế độ INEQ.

2. Trên trình đơn hiện ra, lựa chọn một kiểu bất đẳng thức.

Để lựa chọn kiểu bất đẳng thức này: Nhấn phím này:
Bất đẳng thức bậc hai (aX2 + bX + c)
Bất đẳng thức bậc ba (aX3 + bX2 + cX + d)

3. Trên trình đơn hiện ra, sử dụng các phím tới để lựa chọn kiểu biểu tượng bất đẳng thức và hướng.

4. Sử dụng Trình biên tập hệ số hiện ra để đưa vào các giá trị hệ số.

Để giải x2 + 2x - 3 < 0, ví dụ thế, đưa vào các hệ số a = 1, b = 2, c = -3 bằng cách nhấn 123.

Để thay đổi giá trị hệ số bạn đã đưa vào, di chuyển con trỏ tới ô thích hợp, đưa vào giá trị mới, rồi nhấn .

Nhấn sẽ xóa tất cả các hệ số thành không.

Lưu ý: Các thao tác sau không được hỗ trợ bởi Trình biên tập hệ số: , (M-), (STO). Pol, Rec, ÷R, , d/dx, và đa câu lệnh cũng không thể được đưa vào bằng Trình biên tập hệ số.

5. Sau khi tất cả các giá trị bạn muốn đã được đưa vào, nhấn .

Việc này sẽ hiển thị nghiệm.

Để trở về Trình biên tập hệ số trong khi các nghiệm được hiển thị, nhấn .


Lưu ý

Các giá trị không thể được chuyển đổi thành ký pháp kỹ thuật trên màn hình nghiệm.


Thay đổi kiểu bất đẳng thức

Nhấn (INEQ) rồi lựa chọn một kiểu bất đẳng thức từ trình đơn hiện ra. Thay đổi kiểu bất đẳng thức làm cho các giá trị của mọi hệ số Trình biên tập hệ số thay đổi thành không.


Các ví dụ phép tính Chế độ INEQ


Ví dụ 1: x2 + 2x - 3 < 0 (MthIO-MathO)

  • (INEQ)(aX2 + bX + c)
  • (aX2 + bX + c < 0)
  • 123

Ví dụ 2: x2 + 2x - 3 ≧ 0 (MthIO-MathO)

  • (INEQ)(aX2 + bX + c)
    (aX2 + bX + c ≧ 0)
    123
  • Lưu ý: Các nghiệm được hiển thị như được chỉ ra ở đây khi Hiển thị tuyến tính được lựa chọn.

Ví dụ 3: 2x3 - 3x2 ≧ 0 (MthIO-MathO)

  • (INEQ)(aX3 + bX2 + cX + d)
    (aX3 + bX2 + cX + d ≧ 0)
    23

Ví dụ 4: 3x3 + 3x2 - x > 0 (MthIO-MathO)

  • (INEQ)(aX3 + bX2 + cX + d)
    (aX3 + bX2 + cX + d > 0)
    331
  • Lưu ý: Các nghiệm được hiển thị như được chỉ ra ở đây khi Hiển thị tuyến tính được lựa chọn.

Hiển thị nghiệm đặc biệt

"All Real Numbers" hiện ra trên màn hình nghiệm khi nghiệm của một bất đẳng thức tất cả đều là số.


Ví dụ: x2 ≧ 0 (MthIO-MathO)

  • (INEQ)(aX2 + bX + c)
    (aX2 + bX + c ≧ 0)
    100

"No-Solution" hiện ra trên màn hình nghiệm khi không tồn tại nghiệm của một bất đẳng thức (sví dụ như X2 < 0).

In trang này
Đầu trang