fx-570VNPLUS
(2nd edition / NATURAL-V.P.A.M.)
Trước khi sử dụng máy tính
Các chế độ tính toán và thiết lập máy tính
Đưa vào biểu thức và giá trị
- ▶Qui tắc đưa vào cơ bản
- ▶Đưa vào bằng Hiển thị tự nhiên
- ▶Phạm vi tính toán dạng √
- ▶Dùng giá trị và biểu thức làm đối (chỉ Hiển thị tự nhiên)
- ▶Chế độ đưa vào ghi đè (chỉ Hiển thị tuyến tính)
- ▶Sửa chữa và xoá biểu thức
Các phép tính cơ bản
- ▶Đảo các kết quả tính toán
- ▶Các phép tính phân số
- ▶Các phép tính phần trăm
- ▶Các phép tính độ, phút, giây (hệ sáu mươi)
- ▶Đa câu lệnh
- ▶Sử dụng ký pháp kỹ thuật
- ▶Các phép tính số dư
- ▶Các phép tính số thập phân tuần hoàn
- ▶Phân tích thừa số nguyên tố
- ▶Lịch sử tính toán và chạy lại
- ▶Sử dụng các chức năng bộ nhớ
Các phép tính hàm số
- ▶Pi (π), Cơ số lôgarit tự nhiên e
- ▶Các hàm lượng giác
- ▶Các hàm hyperbolic
- ▶Chuyển đổi đơn vị góc
- ▶Các hàm mũ
- ▶Các hàm lôgarit
- ▶Các hàm lũy thừa và các hàm khai căn
- ▶Các phép tính tích phân
- ▶Các phép tính vi phân
- ▶Các phép tính Σ
- ▶Các phép tính ∏
- ▶Chuyển đổi tọa độ Descartes-Cực
- ▶Hàm giai thừa (!)
- ▶Hàm giá trị tuyệt đối (Abs)
- ▶Số ngẫu nhiên (Ran#)
- ▶Số nguyên ngẫu nhiên (RanInt#)
- ▶Chỉnh hợp (nPr) và tổ hợp (nCr)
- ▶Hàm làm tròn (Rnd)
- ▶Ước số chung lớn nhất (GCD) và Bội số chung nhỏ nhất (LCM)
- ▶Phần nguyên của một giá trị (Int) và Số nguyên lớn nhất không vượt quá một giá trị (Intg)
- ▶Sử dụng CALC
- ▶Sử dụng SOLVE
- ▶Các hằng số khoa học
- ▶Chuyển đổi số đo
Sử dụng các chế độ tính toán
- ▶Các phép tính số phức (CMPLX)
- ▶Các phép tính thống kê (STAT)
- ▶Tính toán cơ số n (BASE-N)
- ▶Các phép tính phương trình (EQN)
- ▶Các phép tính ma trận (MATRIX)
- ▶Tạo một bảng số từ hai hàm số (TABLE)
- ▶Các phép tính vectơ (VECTOR)
- ▶Các phép tính bất đẳng thức (INEQ)
- ▶Các phép tính tỷ lệ (RATIO)
- ▶Các phép tính phân bố (DIST)
Thông tin kỹ thuật
- ▶Lỗi
- ▶Trước khi nghĩ rằng máy tính vận hành trục trặc...
- ▶Thay thế pin
- ▶Trình tự ưu tiên tính toán
- ▶Phạm vi tính toán, số chữ số và độ chính xác
- ▶Thông số kỹ thuật
- ▶Xác thực máy tính của bạn là hàng thật
Câu hỏi thường gặp
Sử dụng SOLVE
SOLVE sử dụng phương pháp Newton để tính xấp xỉ nghiệm của phương trình.
Lưu ý rằng SOLVE chỉ có thể được sử dụng trong Chế độ COMP.
Điều sau đây mô tả các kiểu phương trình có nghiệm có thể thu được bằng việc sử dụng SOLVE.
Các phương trình chứa biến X: X2 + 2X - 2, Y = X + 5, X = sin(M), X + 3 = B + C
SOLVE giải tìm X. Một biểu thức như X2 + 2X - 2 được xử lý như X2 + 2X - 2 = 0.
Việc đưa phương trình vào sử dụng cú pháp sau: {phương trình}, {biến nghiệm}
SOLVE giải tìm Y, chẳng hạn, khi phương trình được đưa vào là: Y = X + 5, Y
Quan trọng!
Nếu một phương trình chứa các hàm đưa vào có chứa dấu ngoặc mở (ví dụ như hàm sin và log), đừng bỏ bớt dấu ngoặc đóng.
Các hàm sau đây không được phép trong phương trình: ∫, d/dx, Σ, Π, Pol, Rec, ÷R.
Ví dụ: Để giải y = ax2 + b tìm x khi y = 0, a = 1, và b = -2
(Y)
(=)
(A)
(X)
(B)
(SOLVE)
(1) Nhắc đưa vào một giá trị cho Y
(2) Giá trị hiện thời của Y
- 0
1
2
(3) Giá trị hiện thời của X
Đưa vào giá trị ban đầu cho X (Ở đây, đưa vào 1):
- 1
Màn hình nghiệm
- Để thoát khỏi SOLVE:
Lưu ý
Trong suốt thời gian từ khi bạn nhấn (SOLVE) cho tới khi bạn thoát khỏi SOLVE bằng việc nhấn
, bạn nên dùng các thủ tục đưa vào Hiển thị tuyến tính để đưa vào.
Quan trọng!
Tuỳ theo thứ mà bạn đưa vào cho giá trị ban đầu cho X (biến nghiệm), SOLVE có thể không thu được nghiệm. Nếu điều này xảy ra, hãy thử thay đổi giá trị ban đầu để cho chúng gần với nghiệm hơn.
SOLVE có thể không xác định được nghiệm đúng, ngay cả khi có nghiệm tồn tại.
SOLVE sử dụng phương pháp Newton, nên ngay cả khi có nhiều nghiệm, chỉ một trong số chúng sẽ được trả lại.
Do những giới hạn trong phương pháp Newton, nghiệm có xu hướng khó thu được cho các phương trình kiểu như sau: y = sin(x), y = ex, y = √x.
Nội dung màn hình nghiệm
Nghiệm luôn được hiển thị theo dạng thập phân.
(1) Phương trình (Phương trình bạn đưa vào.)
(2) Biến số được giải để tìm
(3) Nghiệm
(4) Kết quả (Vế trái) - (Vế phải)
"Kết quả (Vế trái) - (Vế phải)" chỉ ra kết quả khi vế phải của phương trình được trừ đi từ vế trái, sau khi gán giá trị thu được cho biến đang được giải. Kết quả này càng gần không, độ chính xác của nghiệm càng cao.
Màn hình tiếp tục
SOLVE thực hiện hội tụ theo một số lần đặt sẵn. Nếu nó không thể tìm được nghiệm, nó hiển thị một màn hình xác nhận hiển thị "Continue: [=]", hỏi liệu bạn có muốn tiếp tục không.
Nhấn để tiếp tục hay
để hủy bỏ thao tác SOLVE.
Ví dụ: Để giải y = x2 - x + 1 tìm x khi y = 3, 7, và 13.
(Y)
(=)
(X)
(X)
1
(SOLVE)
- 3
Đưa vào giá trị ban đầu cho X (Ở đây, đưa vào 1):
- 1
7
13