Bỏ qua để đi tới nội dung

CASIO

Hướng dẫn sử dụng

Find

Sử dụng SOLVE

SOLVE sử dụng phương pháp Newton để tính xấp xỉ nghiệm của phương trình.
Lưu ý rằng SOLVE chỉ có thể được sử dụng trong Chế độ COMP.
Điều sau đây mô tả các kiểu phương trình có nghiệm có thể thu được bằng việc sử dụng SOLVE.

Các phương trình chứa biến X: X2 + 2X - 2, Y = X + 5, X = sin(M), X + 3 = B + C
SOLVE giải tìm X. Một biểu thức như X2 + 2X - 2 được xử lý như X2 + 2X - 2 = 0.

Việc đưa phương trình vào sử dụng cú pháp sau: {phương trình}, {biến nghiệm}
SOLVE giải tìm Y, chẳng hạn, khi phương trình được đưa vào là: Y = X + 5, Y


Quan trọng!

Nếu một phương trình chứa các hàm đưa vào có chứa dấu ngoặc mở (ví dụ như hàm sin và log), đừng bỏ bớt dấu ngoặc đóng.

Các hàm sau đây không được phép trong phương trình: , d/dx, Σ, Π, Pol, Rec, ÷R.


Ví dụ: Để giải y = ax2 + b tìm x khi y = 0, a = 1, và b = -2

  • (Y)(=)
    (A)(X)(B)
  • (SOLVE)
  • (1) Nhắc đưa vào một giá trị cho Y

    (2) Giá trị hiện thời của Y

  • 012
  • (3) Giá trị hiện thời của X

Đưa vào giá trị ban đầu cho X (Ở đây, đưa vào 1):

  • 1
  • Màn hình nghiệm

  • Để thoát khỏi SOLVE: 

Lưu ý

Trong suốt thời gian từ khi bạn nhấn (SOLVE) cho tới khi bạn thoát khỏi SOLVE bằng việc nhấn , bạn nên dùng các thủ tục đưa vào Hiển thị tuyến tính để đưa vào.


Quan trọng!

Tuỳ theo thứ mà bạn đưa vào cho giá trị ban đầu cho X (biến nghiệm), SOLVE có thể không thu được nghiệm. Nếu điều này xảy ra, hãy thử thay đổi giá trị ban đầu để cho chúng gần với nghiệm hơn.

SOLVE có thể không xác định được nghiệm đúng, ngay cả khi có nghiệm tồn tại.

SOLVE sử dụng phương pháp Newton, nên ngay cả khi có nhiều nghiệm, chỉ một trong số chúng sẽ được trả lại.

Do những giới hạn trong phương pháp Newton, nghiệm có xu hướng khó thu được cho các phương trình kiểu như sau: y = sin(x), y = ex, y = √x.


Nội dung màn hình nghiệm

Nghiệm luôn được hiển thị theo dạng thập phân.

      (1) Phương trình (Phương trình bạn đưa vào.)
      (2) Biến số được giải để tìm
      (3) Nghiệm
      (4) Kết quả (Vế trái) - (Vế phải)


"Kết quả (Vế trái) - (Vế phải)" chỉ ra kết quả khi vế phải của phương trình được trừ đi từ vế trái, sau khi gán giá trị thu được cho biến đang được giải. Kết quả này càng gần không, độ chính xác của nghiệm càng cao.


Màn hình tiếp tục

SOLVE thực hiện hội tụ theo một số lần đặt sẵn. Nếu nó không thể tìm được nghiệm, nó hiển thị một màn hình xác nhận hiển thị "Continue: [=]", hỏi liệu bạn có muốn tiếp tục không.

Nhấn để tiếp tục hay để hủy bỏ thao tác SOLVE.


Ví dụ: Để giải y = x2 - x + 1 tìm x khi y = 3, 7, và 13.

  • (Y)(=)
    (X)(X)1
  • (SOLVE)
  • 3

Đưa vào giá trị ban đầu cho X (Ở đây, đưa vào 1):

  • 1
  • 7
  • 13
In trang này
Đầu trang