Bỏ qua để đi tới nội dung

CASIO

Hướng dẫn sử dụng

Find

Các hàm lũy thừa và các hàm khai căn


Lưu ý rằng các phương pháp đưa vào cho , , , và là khác nhau tuỳ theo bạn đang sử dụng Hiển thị tự nhiên hay Hiển thị tuyến tính.


Ví dụ 1: 1,2 × 103 = 1200  (MthIO-MathO)

  • 12103
  • 1200

Ví dụ 2: (1 + 1)2+2 = 16  (MthIO-MathO)

  • 1122
  • 16

Ví dụ 3: (52)3 = 15625

  • 5(x3)
  • 15625

Ví dụ 4: 532 = 2

  • (MthlO-MathO)  () 532
  • 2
  • (LinelO)  5() 32
  • 2

Ví dụ 5: Để tính √2 × 3 (= 3√2 = 4,242640687...) tới ba vị trí thập phân  (Fix 3)

  • (SETUP)(Fix)
  • (MthIO-MathO)  2
  • 3√2
  • 4,243
  • (LineIO)  23
  • 4,243

Ví dụ 6: 35 + 3-27 = -1,290024053

  • (LineIO)  () 5
    ()27
  • -1,290024053

Ví dụ 7: 113 - 14 = 12

  • (LineIO)  34
  • 12

Lưu ý

Các hàm sau đây không thể được đưa vào trong trình tự liên tiếp: x2, x3, , x-1. Nếu bạn đưa vào 2 chẳng hạn, cuối cùng sẽ bị bỏ qua. Để đưa vào 222 , đưa vào 2, nhấn phím , rồi nhấn  (MthIO-MathO).

x2, x3, x-1 có thể được sử dụng trong các phép tính số phức.

In trang này
Đầu trang