Bỏ qua để đi tới nội dung

CASIO

Hướng dẫn sử dụng

Find

Tính toán cơ số n (BASE-N)

Nhấn (BASE-N) để vào Chế độ BASE-N khi bạn muốn thực hiện các tính toán dùng các giá trị thập phân, thập lục phân, nhị phân và/hoặc bát phân.

Chế độ số mặc định ban đầu khi bạn vào Chế độ BASE-N là thập phân, nghĩa là kết quả đưa vào và tính toán đều dùng dạng số thập phân.
Nhấn một trong các phím sau để chuyển chế độ số: (DEC) cho thập phân, (HEX) cho thập lục phân, (BIN) cho nhị phân, hoặc (OCT) cho bát phân.


Ví dụ 1: Để vào Chế độ BASE-N, chuyển sang chế độ nhị phân, và tính 112 + 12

  • (BASE-N)
  • (BIN)
  • 111

Ví dụ 2: Tiếp tục từ trên, chuyển sang chế độ thập lục phân và tính 1F16 + 116

  • (HEX) 1(F)1

Ví dụ 3: Tiếp tục từ trên, chuyển sang chế độ bát phân và tính 78 + 18

  • (OCT) 71

Lưu ý

Sử dụng các phím sau để nhập vào các chữ cái từ A tới F cho các giá trị thập lục phân: (A), (B), (C), (D), (E), (F).

Trong Chế độ BASE-N, đầu vào giá trị phân số (thập phân) và số mũ không được hỗ trợ. Nếu một kết quả tính toán có một phần phân số, nó sẽ bị cắt đi.

Các phạm vi đầu vào và đầu ra là 16 bit cho các giá trị nhị phân, và 32 bit cho các kiểu giá trị khác. Sau đây chỉ ra chi tiết về các phạm vi đầu vào và đầu ra.

Chế độ cơ số n Các phạm vi đầu vào/đầu ra
Nhị phân

Dương: 0000000000000000 ≦ x ≦ 0111111111111111

Âm:1000000000000000 ≦ x ≦ 1111111111111111

Bát phân

Dương: 00000000000 ≦ x ≦ 17777777777

Âm:20000000000 ≦ x ≦ 37777777777

Thập phân -2147483648 ≦ x ≦ 2147483647
Thập lục phân

Dương:00000000 ≦ x ≦ 7FFFFFFF

Âm:80000000 ≦ x ≦ FFFFFFFF


Chỉ định chế độ số của giá trị đưa vào đặc biệt

Bạn có thể đưa vào một lệnh đặc biệt ngay sau một giá trị để chỉ định chế độ số của giá trị đó. Các lệnh đặc biệt là: d (thập phân), h (thập lục phân), b (nhị phân), và o (bát phân).


Ví dụ: Để tính 1010 + 1016 + 102 + 108 và hiển thị kết quả thành giá trị thập phân

  • (DEC)(BASE)(d) 10
    (BASE)(h) 10
    (BASE)(b) 10
    (BASE)(o) 10
  • 36

Chuyển đổi kết quả tính toán sang kiểu giá trị khác

Bạn có thể dùng bất kì một trong các thao tác phím sau để chuyển đổi kết quả tính toán hiện thời sang kiểu giá trị khác: (DEC) (thập phân), (HEX) (thập lục phân), (BIN) (nhị phân), (OCT) (bát phân).


Ví dụ: Để tính 1510 × 3710 trong chế độ thập phân, rồi sau đó chuyển đổi kết quả sang thập lục phân, nhị phân và bát phân

  • (DEC) 1537
  • 555
  • (HEX)
  • 0000022B
  • (BIN)
  • 0000001000101011
  • (OCT)
  • 00000001053

Phép toán logic và phủ định

Máy tính của bạn cung cấp cho bạn các toán tử logic (and, or, xor, xnor) và các hàm (Not, Neg) cho các phép toán logic và phủ định trên các giá trị nhị phân.
Sử dụng trình đơn xuất hiện khi bạn nhấn (BASE) để đưa vào các toán tử và hàm số logic này.


Nhấn phím này: Khi bạn muốn đưa vào thứ này:
(and) Toán tử logic "and" (nhân logic), thứ trả lại kết quả của một AND từng bit
(or) Toán tử logic "or" (tổng logic), thứ trả lại kết quả của một OR từng bit
(xor) Toán tử logic "xor" (tổng logic loại trừ), thứ trả lại kết quả của một XOR từng bit
(xnor) Toán tử logic "xnor" (tổng logic âm loại trừ), thứ trả lại kết quả của một XNOR từng bit
(Not) Hàm "Not(", thứ trả lại kết quả của một phần bù từng bit
(Neg) Hàm "Neg(", thứ trả lại kết quả của một phần bù hai từng bit

Tất cả những ví dụ sau đều được thực hiện trong chế độ nhị phân ((BIN)).


Ví dụ 1: Để xác định phép AND logic của 10102 và 11002  (10102 and 11002)

  • 1010(BASE)(and) 1100
  • 0000000000001000

Ví dụ 2: Để xác định phép hoặc logic OR của 10112 và 110102  (10112 or 110102)

  • 1011(BASE)(or) 11010
  • 0000000000011011

Ví dụ 3: Để xác định phép hoặc loại trừ logic XOR của 10102 và 11002  (10102 xor 11002)

  • 1010(BASE)(xor) 1100
  • 0000000000000110

Ví dụ 4: Để xác định phép hoặc âm loại trừ logic XNOR của 11112 và 1012  (11112 xnor 1012)

  • 1111(BASE)(xnor) 101
  • 1111111111110101

Ví dụ 5: Để xác định phần bù từng bit của 10102  (Not(10102))

  • (BASE)(Not) 1010
  • 1111111111110101

Ví dụ 6: Để phủ định (lấy phần bù hai) của 1011012  (Neg(1011012))

  • (BASE)(Neg) 101101
  • 1111111111010011

Lưu ý

Trong trường hợp giá trị nhị phân, bát phân hay thập lục phân âm, máy tính chuyển đổi giá trị này thành nhị phân, lấy phần bù hai, rồi sau đó chuyển đổi ngược trở về cơ số ban đầu. Với giá trị thập phân (cơ số 10), máy tính đơn thuần thêm dấu trừ.

In trang này
Đầu trang