Bỏ qua để đi tới nội dung

CASIO

Hướng dẫn sử dụng

Find

Câu hỏi thường gặp

■ Làm sao tôi có thể thực hiện việc đưa vào và hiển thị kết quả theo cùng cách tôi đã làm trên mẫu máy không có Hiển thị sách học tự nhiên?

→ Thực hiện thao tác phím sau: (SETUP)(LineIO). Xem "Cấu hình thiết lập máy tính" để biết thêm thông tin.


■ Làm sao tôi có thể thay đổi được dạng phân số sang dạng thập phân?
Làm sao tôi có thể thay đổi kết quả dạng phân số được tạo ra bởi phép chia sang dạng thập phân?

→ Xem "Đảo các kết quả tính toán" cho thủ tục này.


■ Bộ nhớ Ans, bộ nhớ độc lập và biến bộ nhớ khác nhau thế nào?

→ Mỗi một trong các kiểu bộ nhớ đều hoạt động như "bình chứa" cho việc lưu giữ tạm thời một giá trị.
Bộ nhớ Ans:
Lưu giữ kết quả của tính toán cuối cùng được thực hiện. Sử dụng bộ nhớ này để mang kết quả của một phép tính sang phép tính tiếp theo.
Bộ nhớ độc lập:
Sử dụng bộ nhớ này để tính tổng các kết quả của nhiều phép tính.
Biến:
Bộ nhớ này có ích khi bạn cần sử dụng cùng một giá trị nhiều lần trong một hay nhiều phép tính.


■ Thao tác phím nào đưa tôi từ phương thức STAT hay TABLE sang phương thức tôi có thể thực hiện tính toán số học?

→ Nhấn (COMP).


■ Làm sao tôi có thể đưa máy tính trở về thiết lập mặc định ban đầu của nó?

→ Thực hiện thao tác phím sau: (CLR)(Setup)(Yes).


■ Khi tôi thực thi một phép tính hàm, tại sao tôi thu được kết quả tính toán hoàn toàn khác với các mẫu máy tính CASIO cũ hơn?

→ Với mẫu máy Hiển thị sách học tự nhiên, đối của hàm dùng các dấu ngoặc tròn bắt buộc phải được theo sau bởi một dấu ngoặc đóng. Quên nhấn sau đối để đóng dấu ngoặc lại có thể tạo ra những giá trị không mong muốn được đưa vào như một phần của đối.


Ví dụ: (sin 30) + 15  (Đơn vị góc: Deg)

  • Mẫu máy (S-V.P.A.M.) cũ:
  • 3015       15,5

Mẫu máy Hiển thị sách học tự nhiên:

  • (LineIO)
  • 3015       15,5

Quên nhấn ở đây như được chỉ ra bên dưới sẽ tạo ra phép tính của sin 45.

0,70710678123015


In trang này
Đầu trang