Số mô đun 3515
Bắt đầu tập luyện nhịp tim
Khi tập luyện nhịp tim, bạn sẽ đo nhịp tim của mình và sau đó sử dụng giá trị kết quả làm tiêu chuẩn để tập luyện. Bạn có thể theo dõi mức nhịp tim và duy trì cường độ tập luyện phù hợp với mục tiêu tập luyện, nhờ vậy, quá trình tập luyện sẽ hiệu quả hơn, cải thiện chức năng tim phổi và sức khỏe tốt hơn.
Vùng nhịp tim (HR zones)
Được cung cấp bởi Polar
Để chọn vùng nhịp tim mục tiêu
Chọn vùng nhịp tim mục tiêu phù hợp với mục tiêu tập luyện của bạn.
Phạm vi từ 50% đến 100% nhịp tim tối đa của bạn được chia thành 5 vùng nhịp tim. Bạn có thể dễ dàng kiểm soát cường độ tập luyện bằng cách giữ nhịp tim trong một vùng cụ thể. Mỗi vùng nhịp tim đều có tác động chính và việc hiểu rõ những ảnh hưởng này có thể nâng cao hiệu quả tập luyện của bạn.
Vùng 1 (50 đến 60% nhịp tim tối đa): Tập luyện rất nhẹ
Tập luyện theo vùng 1 giúp cải thiện sức khỏe tổng thể và giúp bạn hồi phục sau khi tập luyện vất vả.
Bạn có thể tiếp tục tập luyện ở vùng này trong thời gian dài.
Vùng 2 (60 đến 70% nhịp tim tối đa): Tập luyện nhẹ
Tập luyện theo vùng 2 giúp cải thiện sức bền tổng thể. Chế độ này sử dụng chất béo làm nguồn năng lượng giúp cải thiện khả năng đốt cháy mỡ của cơ thể.
Bạn có thể tiếp tục tập luyện thoải mái ở vùng này trong thời gian dài.
Vùng 3 (70 đến 80% nhịp tim tối đa): Tập luyện ở mức trung bình
Tập luyện theo vùng 3 giúp cải thiện thể chất qua các bài tập phối hợp. Nó làm cho axit lactic bắt đầu tích tụ trong máu, nhưng cơ thể có thể tái sử dụng lượng axit đó để tạo ra năng lượng để không ảnh hưởng đến hiệu suất.
Vì tập luyện theo vùng 3 đòi hỏi phải thở sâu hơn, bạn cần phải tập luyện với cường độ vừa phải.
Vùng 4 (80 đến 90% nhịp tim tối đa): Tập nặng
Tập luyện theo vùng 4 giúp cải thiện sức bền tốc độ và tăng cường khả năng sử dụng protein (đường) để tạo ra năng lượng cho cơ thể. Ngoài ra, tập luyện theo vùng 4 sẽ làm cho bạn dung nạp lượng axit lactic cao trong máu.
Tập luyện theo vùng 4 sẽ dẫn đến mỏi cơ và thở mạnh.
Vùng 5 (90 đến 100% nhịp tim tối đa): Tập luyện rất nặng
Tập luyện theo vùng 5 giúp cải thiện hiệu suất tối đa. Một lượng lớn axit lactic sẽ tích tụ nên bạn không thể tập luyện lâu dài.
Tập luyện theo vùng 5 sẽ làm cho bạn thở dốc và mỏi cơ.
-
Cấu hình cài đặt ứng dụng điện thoại CASIO WATCHES để màn hình đo nhịp tim hiển thị theo chế độ màn hình đo hoạt động.
-
Hiển thị màn hình thời gian hiện tại.
-
Nhấn (C).
-
Sử dụng (A) và (D) để chọn hoạt động.
-
Nhấn (C).
-
Sử dụng (A) và (D) để chọn màn hình đo nhịp tim.
-
Nhấn giữ (A) trong ít nhất hai giây.
-
Sử dụng (A) và (D) để di chuyển con trỏ tới [HR TARGET ZONE].
-
Nhấn (C).
-
Sử dụng (A) và (D) để di chuyển con trỏ tới vùng nhịp tim mà bạn muốn chọn làm mục tiêu.
-
Nhấn (C) để hoàn tất thao tác cài đặt.
-
Nhấn (E) để thoát màn hình cài đặt.
Thao tác này sẽ chuyển sang chế độ Hoạt động.
Ví dụ:

Không thể tập luyện nhịp tim cho POOL SWIMMING và OPEN WATER SWIMMING.
Thao tác này sẽ hiển thị màn hình nhận tín hiệu GPS hoặc quay lại màn hình sẵn sàng thao tác đo hoạt động.

Thao tác này sẽ hiển thị màn hình cài đặt HEART RATE (đo nhịp tim).

Sau khi hoàn tất thao tác cài đặt, một dấu kiểm sẽ xuất hiện trong vài giây trước khi màn hình cài đặt chức năng HEART RATE (đo nhịp tim) xuất hiện lại.
Để thiết lập cảnh báo vùng nhịp tim
Nếu bạn tiến hành tập luyện nhịp tim trong khi bật cảnh báo vùng nhịp tim, đồng hồ sẽ phát ra âm thanh và/hoặc rung để thông báo cho bạn biết nhịp tim hiện tại của bạn đã ở bên ngoài vùng bạn đã chọn làm mục tiêu. Nếu bạn không vào lại vùng mục tiêu sau cảnh báo, đồng hồ sẽ phát thông báo ngoài vùng theo quãng thời gian một phút.
Cảnh báo vùng nhịp tim chỉ thực hiện thông báo khi màn hình đo nhịp tim hiển thị.
-
Cấu hình cài đặt ứng dụng điện thoại CASIO WATCHES để màn hình đo nhịp tim hiển thị theo chế độ màn hình đo hoạt động.
-
Hiển thị màn hình thời gian hiện tại.
-
Nhấn (C).
-
Sử dụng (A) và (D) để chọn hoạt động.
-
Nhấn (C).
-
Sử dụng (A) và (D) để chọn màn hình đo nhịp tim.
-
Nhấn giữ (A) trong ít nhất hai giây.
-
Sử dụng (A) và (D) để di chuyển con trỏ tới [HR ZONE ALERT].
-
Nhấn (C).
-
Sử dụng (A) và (D) để di chuyển con trỏ tới [ON] (bật) hoặc [OFF] (tắt).
-
Nhấn (C) để hoàn tất thao tác cài đặt.
-
Nhấn (E) để thoát màn hình cài đặt.
Thao tác này sẽ chuyển sang chế độ Hoạt động.
Ví dụ:

Không thể tập luyện nhịp tim cho POOL SWIMMING và OPEN WATER SWIMMING.
Thao tác này sẽ hiển thị màn hình nhận tín hiệu GPS hoặc quay lại màn hình sẵn sàng thao tác đo hoạt động.

Thao tác này sẽ hiển thị màn hình cài đặt HEART RATE (đo nhịp tim).

Sau khi hoàn tất thao tác cài đặt, một dấu kiểm sẽ xuất hiện trong vài giây trước khi màn hình cài đặt chức năng HEART RATE (đo nhịp tim) xuất hiện lại.
