fx-95MS/fx-500MS/
(Bản thứ 2/S-V.P.A.M.)
Trước khi dùng máy tính
Các phương thức tính toán và cài đặt máy tính
Tính toán cơ bản
- ▶Nhập biểu thức và giá trị
- ▶Phép tính số học
- ▶Phép tính phân số
- ▶Phép tính phần trăm
- ▶Phép tính độ, phút, giây (hệ lục thập phân)
- ▶Đa câu lệnh
- ▶Dùng ký pháp kỹ thuật
- ▶Lịch sử tính toán và hiển thị lại phép tính
- ▶Sử dụng chức năng bộ nhớ
Tính hàm
- ▶Số Pi (π), cơ số lôgarit tự nhiên e
- ▶Các hàm lượng giác, hàm lượng giác nghịch đảo
- ▶Các hàm hyperbolic, hàm hyperbolic nghịch đảo
- ▶Chuyển đổi đơn vị góc
- ▶Các hàm số mũ, hàm lôgarit
- ▶Các hàm lũy thừa và hàm lũy thừa căn
- ▶Chuyển đổi tọa độ chữ nhật - tọa độ cực
- ▶Giai thừa (!)
- ▶Số ngẫu nhiên (Ran#)
- ▶Hàm hoán vị (nPr) và hàm tổ hợp (nCr)
- ▶Hàm làm tròn (Rnd)
Sử dụng phương thức tính toán
Thông tin kỹ thuật
Bắt đầu
Tháo vỏ cứng
Trước khi dùng máy tính, trượt vỏ cứng xuống để tháo ra, sau đó gắn vỏ cứng vào phía sau máy tính như hình minh hoạ bên dưới.

Bật và tắt nguồn
Nhấn để bật máy tính.
Nhấn (OFF) để tắt máy tính.
Lưu ý
Máy tính cũng sẽ tự động tắt sau khoảng 10 phút không sử dụng. Nhấn phím để bật lại máy tính.
Điều chỉnh độ tương phản hiển thị
1. Nhấn .
Thao tác này sẽ hiển thị màn hình cài đặt hiển thị.
2. Nhấn .
3. Dùng phím và
để điều chỉnh độ tương phản.
4. Sau khi thiết đặt theo ý của bạn, nhấn .
Điều quan trọng!
Nếu điều chỉnh độ tương phản hiển thị vẫn không cải thiện độ dễ đọc của màn hình, nguyên nhân có thể là do nguồn pin yếu. Hãy thay pin.
Sử dụng phím chức năng phụ
Nhấn phím hoặc
sau đó nhấn phím thứ hai sẽ làm cho máy thức hiện chức năng phụ của phím thứ hai. Chức năng phụ được thể hiện bằng nội dung in trên phím.
(1) Chức năng chính (2) Chức năng phụ
Bảng sau cho biết các màu khác nhau của chữ trên phím chức năng phụ có ý nghĩa gì.
Nếu chữ trên phím có màu: | Ý nghĩa: |
---|---|
Vàng | Nhấn ![]() |
Đỏ | Nhấn ![]() |
Xanh dương (hoặc được đặt trong dấu ngoặc đơn màu xanh dương) | Vào phương thức SD và phương thức REG để truy cập chức năng. |
Sau đây là ví dụ về cách hoạt động của chức năng phụ được đề cập trong hướng dẫn sử dụng này.
Ví dụ: (sin-1)* 1
* Thể hiện chức năng được quy định bởi tổ hợp phím được thao tác (
) trước đó. Lưu ý rằng đây không phải là một phần trong thao tác phím thực tế mà bạn thực hiện.
Sau đây là ví dụ về cách thao tác phím để chọn mục menu trên màn hình được đề cập trong hướng dẫn sử dụng này.
Ví dụ: (COMP)* * Thể hiện mục menu được chọn bởi thao tác phím số (
) trước đó. Lưu ý rằng đây không phải là một phần trong thao tác phím thực tế mà bạn thực hiện.
Phím con trỏ được đánh dấu bởi bốn mũi tên chỉ hướng, như minh họa trong hình dưới đây. Trong hướng dẫn sử dụng này, hoạt động của phím con trỏ được chỉ báo với ,
,
, và
.
Đọc hiển thị
Màn hình hiển thị hai dòng cho phép xem cả công thức tính toán và kết quả của công thức đó cùng lúc.
(1) Công thức tính toán
(2) Kết quả tính toán
(3) Chỉ báo
Bảng dưới đây mô tả một số chỉ báo điển hình thường xuất hiện ở phía trên cùng của màn hình (3).
Chỉ báo này: | Ý nghĩa: |
---|---|
![]() |
Bàn phím đã được thay đổi do bấm phím ![]() |
![]() |
Phương thức nhập alpha đã được kích hoạt do nhấn phím ![]() |
![]() ![]() ![]() |
Cho biết thiết đặt hiện tại của Đơn vị góc (![]() ![]() ![]() |
FIX | Ấn định số vị trí thập phân trong số thập phân. |
SCI | Ấn định số chữ số có nghĩa. |
M | Lưu giá trị vào bộ nhớ độc lập. |
STO | Máy tính đang chờ nhập tên biến để gán giá trị cho biến. Chỉ báo này sẽ xuất hiện sau khi bạn nhấn ![]() ![]() |
RCL | Máy tính đang chờ nhập tên biến để hiển thị lại giá trị của biến. Chỉ báo này sẽ xuất hiện sau khi bạn nhấn ![]() |