Chuyển đổi số thập phân tuần hoàn (Phép tính số thập phân tuần hoàn)
Máy tính này cho phép bạn chuyển đổi kết quả tính toán sang dạng thức thập phân tuần hoàn trong ứng dụng Calculate, nếu có thể. Bạn cũng có thể nhập một giá trị thập phân tuần hoàn và thực hiện tính toán.
Chuyển đổi kết quả tính toán sang giá trị thập phân tuần hoàn
Để chuyển đổi kết quả tính toán sang giá trị thập phân tuần hoàn, nhấn , sau đó chọn [Recurring Decimal] từ menu FORMAT xuất hiện. Để biết thao tác thực tế, vui lòng xem "Ví dụ về phép tính số thập phân tuần hoàn".
Nhập số thập phân tuần hoàn
Để nhập một giá trị thập phân tuần hoàn, sử dụng mục menu CATALOG như dưới đây.
– [Numeric Calc] > [Recurring Decimal]Để biết thao tác thực tế, vui lòng xem "Ví dụ về phép tính số thập phân tuần hoàn".
Quan trọng!
Nếu giá trị bắt đầu bằng một phần số nguyên (như: 12,3123123...), không đưa phần số nguyên vào khi thêm dấu phân cách (12.(312)).
Chỉ có thể nhập số thập phân tuần hoàn khi MathI/MathO hoặc MathI/DecimalO được chọn cho Input/Output trên menu SETTINGS.
Ví dụ về phép tính số thập phân tuần hoàn
Để tính 3.(021) + 0.(312) (Input/Output: MathI/MathO)
1. Thực hiện thao tác sau để nhập biểu thức tính toán.
- 3 – [Numeric Calc] >
[Recurring Decimal] 021
- 0 – [Numeric Calc] >
[Recurring Decimal] 312
Thao tác này sẽ hiển thị kết quả tính toán dưới dạng phân số.
2. Nhấn , sau đó chọn [Recurring Decimal].
Điều này sẽ thay đổi dạng thức kết quả sang số thập phân tuần hoàn.
Để trả kết quả tính toán về dạng phân số, chọn – [Standard].
Lưu ý
Chỉ có kết quả tính toán thỏa mãn các điều kiện sau mới có thể được hiển thị dưới dạng số thập phân tuần hoàn.
- Tổng số chữ số được sử dụng trong hỗn số (bao gồm số nguyên, tử số, mẫu số và ký hiệu phân tách) không được lớn hơn 10.
- Kích thước dữ liệu của giá trị khi hiển thị dưới dạng số thập phân tuần hoàn không được lớn hơn 99 byte, được tính như sau: [số chữ số (mỗi chữ số 1 byte)] + [1 byte cho dấu thập phân] + [3 byte cho mã quản lý số thập phân tuần hoàn]. Ví dụ, kích thước dữ liệu của số 0.(123) sẽ gồm 4 byte cho các chữ số, 1 byte cho dấu thập phân, và 3 byte cho mã quản lý số thập phân tuần hoàn, tổng cộng là 8 byte.