Nhảy sang nội dung

Tính toán thống kê (SD, REG)

Độ lệch chuẩn (SD)

Sử dụng phím để vào phương thức SD khi bạn muốn thực hiện tính toán thống kê sử dụng độ lệch chuẩn.

  • (SD)

Trong phương thức SD và REG, phím hoạt động như phím .

Luôn bắt đầu nhập dữ liệu với (CLR)(Scl) để xóa bộ nhớ thống kê.

Nhập dữ liệu sử dụng thứ tự phím được trình bày bên dưới.

<Dữ liệu x>

Dữ liệu nhập được sử dụng để tính các giá trị cho n, Σx, Σx2, x-, σn và sx, mà bạn có thể hiển thị lại bằng cách sử dụng các thao tác phím được ghi chú bên cạnh.

Để hiển thị lại kiểu giá trị này: Thực hiện thao tác phím này:
Σx2 (S-SUM)x2)
Σx (S-SUM)x)
n (S-SUM)(n)
x- (S-VAR)(x-)
σx (S-VAR)(σx)
sx (S-VAR)(sx)

Ví dụ: Để tính sx, σx, x-, n, Σx, và Σx2 cho dữ liệu sau: 55, 54, 51, 55, 53, 53, 54, 52

  • Trong phương thức SD:
    (CLR)(Scl)(Stat clear)

    55

Mỗi lần bạn nhấn để đăng ký nội dung nhập của bạn, số lượng dữ liệu nhập vào tính đến thời điểm đó sẽ được chỉ ra trên màn hình (n giá trị).

545155535452

Độ lệch chuẩn mẫu (sx) = 1,407885953

  • (S-VAR)(sx)
  • 1,407885953

Độ lệch chuẩn không gian mẫu (σx) = 1,316956719

  • (S-VAR)(σx)
  • 1,316956719

Số trung bình cộng (x-) = 53,375

  • (S-VAR)(x-)
  • 53,375

Số lượng dữ liệu (n) = 8

  • (S-SUM)(n)
  • 8,

Tổng các giá trị (Σx) = 427

  • (S-SUM)x)
  • 427,

Tổng bình phương các giá trị (Σx2) = 22805

  • (S-SUM)x2)
  • 22805,

Những lưu ý khi nhập dữ liệu vào

nhập vào cùng một dữ liệu hai lần.

Bạn cũng có thể nhập nhiều mục với cùng một dữ liệu bằng cách dùng (;). Ví dụ, để nhập dữ liệu 110 mười lần, hãy nhấn 110(;) 10.

Bạn có thể thực hiện các thao tác phím trên theo bất kỳ thứ tự nào và không nhất thiết giống như thứ tự trình bày ở trên.

Trong khi nhập dữ liệu hoặc sau khi kết thúc nhập dữ liệu, bạn có thể sử dụng các phím để cuộn xuống hết các dữ liệu bạn đã nhập. Nếu bạn nhập vào nhiều mục với cùng một dữ liệu bằng cách dùng (;) để xác định tần suất dữ liệu (số các khoản mục dữ liệu) như được mô tả ở trên, việc cuộn hết các dữ liệu sẽ hiển thị cả mục dữ liệu và tần suất dữ liệu (Freq) ở một màn hình riêng.

Sau đó bạn có thể chỉnh sửa dữ liệu được hiển thị nếu bạn muốn. Nhập giá trị mới rồi nhấn phím để thay thế giá trị cũ bằng giá trị mới. Điều này cũng có nghĩa rằng nếu bạn muốn thực hiện một thao tác nào đó khác (tính toán, hiển thị lại kết quả tính toán thống kê, v.v...), bạn luôn cần phải nhấn phím trước để thoát màn hình dữ liệu.

Việc nhấn phím thay vì sau khi thay đổi một giá trị trên màn hình sẽ đăng ký giá trị bạn nhập vào như một mục dữ liệu mới, và giữ lại giá trị cũ.

Bạn có thể xóa một giá trị dữ liệu được hiển thị sử dụng bằng cách nhấn (CL). Việc xóa một giá trị dữ liệu làm cho tất cả các giá trị theo sau nó bị dịch chuyển lên trên.

Các giá trị dữ liệu bạn đăng ký thường được lưu trong bộ nhớ máy tính. Nếu không còn bộ nhớ để lưu dữ liệu, thông báo "Data Full (Dữ liệu đầy)" sẽ xuất hiện và bạn sẽ không thể nhập thêm bất kỳ dữ liệu nào nữa. Nếu điều này xảy ra, nhấn phím để hiển thị màn hình như hình bên dưới.

Nhấn để kết thúc nhập dữ liệu mà không đăng ký giá trị bạn vừa nhập.

Nhấn nếu bạn muốn đăng ký giá trị bạn vừa nhập, mà không lưu giá trị đó vào bộ nhớ. Tuy nhiên, nếu bạn làm điều này, bạn sẽ không thể hiển thị hoặc chỉnh sửa bất kỳ dữ liệu nào mà bạn nhập vào.

Để xóa dữ liệu bạn vừa nhập vào, nhấn (CL).

Sau khi nhập dữ liệu thống kê trong các phương thức SD hoặc phương thức REG, bạn sẽ không thể hiển thị hoặc chỉnh sửa từng mục dữ liệu sau khi thực hiện một trong các thao tác sau đây:

Thay đổi sang phương thức khác

Thay đổi loại hồi quy (Lin, Log, Exp, Pwr, Inv, Quad)

Tính toán hồi quy (REG)

Sử dụng phím để vào phương thức REG khi bạn muốn thực hiện tính toán thống kê bằng cách sử dụng hồi quy.

  • (REG)

Trong phương thức SD và REG, phím hoạt động như phím .

Vào phương thức REG sẽ hiển thị các màn hình giống như hình bên dưới.

Nhấn phím số (, , hoặc ) tương ứng với loại hồi quy bạn muốn sử dụng.

(Lin) : Hồi quy tuyến tính

(Log) : Hồi quy lôgarit

(Exp) : Hồi quy hàm mũ

(Pwr) : Hồi quy hàm lũy thừa

(Inv) : Hồi quy nghịch đảo

(Quad) : Hồi quy bậc hai

Luôn bắt đầu nhập dữ liệu với (CLR)(Scl) để xóa bộ nhớ thống kê.

Nhập dữ liệu sử dụng thứ tự phím được trình bày bên dưới.

<Dữ liệu x><Dữ liệu y>

Các giá trị được tạo ra bằng phép tính hồi quy phụ thuộc vào giá trị nhập vào, và kết quả có thể được hiển thị lại bằng cách sử dụng các thao tác phím được trình bày trong bảng bên dưới.

Để hiển thị lại kiểu giá trị này: Thực hiện thao tác phím này:
Σx2 (S-SUM)x2)
Σx (S-SUM)x)
n (S-SUM)(n)
Σy2 (S-SUM)y2)
Σy (S-SUM)y)
Σxy (S-SUM)xy)
x- (S-VAR)(x-)
σx (S-VAR)(σx)
sx (S-VAR)(sx)
y- (S-VAR)(y-)
σy (S-VAR)(σy)
sy (S-VAR)(sy)
Hệ số hồi quy A (S-VAR)(A)
Hệ số hồi quy B (S-VAR)(B)
Tính toán hồi quy khác ngoài hồi quy bậc hai
Hệ số tương quan r (S-VAR)(r)
xˆ (S-VAR)(xˆ)
yˆ (S-VAR)(yˆ)

Bảng sau trình bày các thao tác phím bạn nên sử dụng để hiển thị lại kết quả trong trường hợp hồi quy bậc hai.

Để hiển thị lại kiểu giá trị này: Thực hiện thao tác phím này:
Σx3 (S-SUM)x3)
Σx2y (S-SUM)x2y)
Σx4 (S-SUM)x4)
Hệ số hồi quy C (S-VAR)(C)
xˆ1 (S-VAR)(xˆ1)
xˆ2 (S-VAR)(xˆ2)
yˆ (S-VAR)(yˆ)

Giá trị trong các bảng trên có thể được sử dụng bên trong các biểu thức giống như cách bạn sử dụng các biến.


Hồi quy tuyến tính

Công thức hồi quy đối với hồi quy tuyến tính là: y = A + Bx.


Ví dụ: Áp suất khí quyển so với nhiệt độ

Thực hiện hồi quy tuyến tính để xác định các dạng công thức hồi quy và hệ số tương quan cho dữ liệu bên dưới.

Nhiệt độ Áp suất khí quyển
10°C 1003 hPa
15°C 1005 hPa
20°C 1010 hPa
25°C 1011 hPa
30°C 1014 hPa

Tiếp theo, sử dụng công thức hồi quy để ước lượng áp suất khí quyển ở -5°C và nhiệt độ ở 1000 hPa. Cuối cùng, tính hệ số xác định (r2) và hiệp phương sai mẫu (xy - nx-y-n - 1).

  • Trong phương thức REG:
    (Lin)
    (CLR)(Scl)(Stat clear)
    101003

Mỗi lần bạn nhấn để đăng ký nội dung nhập của bạn, số lượng dữ liệu nhập vào tính đến thời điểm đó sẽ được chỉ ra trên màn hình (n giá trị).

151005201010251011301014

Hệ số hồi quy A = 997,4

  • (S-VAR)(A)
  • 997,4

Hệ số hồi quy B = 0,56

  • (S-VAR)(B)
  • 0,56

Hệ số tương quan r = 0,982607368

  • (S-VAR)(r)
  • 0,982607368

Áp suất khí quyển ở 5°C = 994,6

  • 5(S-VAR)(yˆ)
  • 994,6

Nhiệt độ ở 1000 hPa = 4,642857143

  • 1000(S-VAR)(xˆ)
  • 4,642857143

Hệ số xác định = 0,965517241

  • (S-VAR)(r)
  • 0,965517241

Hiệp phương sai mẫu = 35

  • (S-SUM)xy)
    (S-SUM)(n)
    (S-VAR)(x-)
    (S-VAR)(y-)
    (S-SUM)(n)1
  • 35,

Hồi quy lôgarit, hàm mũ, lũy thừa và nghịch đảo

Sử dụng các thao tác phím giống như hồi quy tuyến tính để hiển thị lại kết quả đối với các loại hồi quy này.

Sau đây là các công thức hồi quy đối với từng loại hồi quy.

Hồi quy lôgarit y = A + B・ln x
Hồi quy hàm mũ y = A・eB•x (ln y = ln A + Bx)
Hồi quy hàm lũy thừa y = A・xB (ln y = ln A + Bln x)
Hồi quy nghịch đảo y = A + B・1/x

Hồi quy bậc hai

Công thức hồi quy cho hồi quy bậc hai là: y = A + Bx + Cx2.


Ví dụ:

Thực hiện hồi quy bậc hai để xác định các dạng công thức hồi quy cho dữ liệu bên dưới.

xi yi
29 1,6
50 23,5
74 38,0
103 46,4
118 48,0

Tiếp theo, sử dụng công thức hồi quy để ước lượng giá trị cho yˆ (giá trị được ước lượng của y) cho xi = 16 và xˆ (giá trị được ước lượng của x) cho yi = 20.

Trong phương thức REG:
(Quad)
(CLR)(Scl)(Stat clear)

29165023574380103464118480

Hệ số hồi quy A = -35,59856934

  • (S-VAR)(A)
  • -35,59856934

Hệ số hồi quy B = 1,495939413

  • (S-VAR)(B)
  • 1,495939413

Hệ số hồi quy C = -6,71629667 × 10-3

  • (S-VAR)(C)
  • -6,71629667×10-3

yˆ khi xi là 16 = -13,38291067

  • 16(S-VAR)(yˆ)
  • -13,38291067

xˆ1 khi yi là 20 = 47,14556728

  • 20(S-VAR)(xˆ1)
  • 47,14556728

xˆ2 khi yi là 20 = 175,5872105

  • 20(S-VAR)(xˆ2)
  • 175,5872105

Những lưu ý khi nhập dữ liệu vào

nhập vào cùng một dữ liệu hai lần.

Bạn cũng có thể nhập nhiều mục với cùng một dữ liệu bằng cách dùng (;). Ví dụ, để nhập dữ liệu "20 và 30" năm lần, hãy nhấn 20 30 (;) 5.

Các kết quả trên có thể thu được theo bất kỳ thứ tự nào và không nhất thiết giống như thứ tự trình bày ở trên.

Những lưu ý khi chỉnh sửa dữ liệu nhập vào đối với độ lệch chuẩn cũng áp dụng cho tính toán hồi quy.

Không sử dụng các biến từ A tới F, X, hoặc Y để lưu dữ liệu khi thực hiện tính toán thống kê. Các biến này được sử dụng cho bộ nhớ tính toán thống kê tạm thời, vì vậy bất kỳ dữ liệu nào bạn có thể gán cho chúng cũng có thể bị thay thế bằng các giá trị khác trong quá trình tính toán thống kê.

Vào phương thức REG và chọn loại hồi quy (Lin, Log, Exp, Pwr, Inv, Quad) sẽ xóa các biến từ A đến F, X và Y. Thay đổi từ kiểu hồi quy này sang kiểu hồi quy khác trong phương thức REG cũng xóa các biến này.

Phân phối chuẩn (SD)

Sử dụng phím để vào phương thức SD khi bạn muốn thực hiện tính toán liên quan đến phân phối chuẩn.

  • (SD)

Trong phương thức SD và REG, phím hoạt động như phím .

Nhấn (DISTR), sẽ tạo ra màn hình như hình bên dưới.

Nhập một giá trị từ đến để chọn tính toán phân phối xác suất bạn muốn thực hiện.

Ví dụ: Để xác định biến thiên đã chuẩn hóa (t) cho x = 53 và phân phối xác suất chuẩn P(t) cho dữ liệu sau: 55, 54, 51, 55, 53, 53, 54, 52

(t = -0,284747398, P(t) = 0,38974)

Trong phương thức SD:
(CLR)(Scl)(Stat clear)

55545155535452

  • 53(DISTR)(t)
  • -0,284747398
  • (DISTR)(P()028
  • 0,38974
In trang này
Đầu trang