Nhảy sang nội dung

Phép tính phần trăm

Kiểu tính toán Công thức tính toán Phương pháp tính toán và các thao tác phím
Phần trăm
Ví dụ 1
A × B100 B phần trăm của A là bao nhiêu?
AB(%)
Tỷ lệ
Ví dụ 2
AB × 100 B chiếm bao nhiêu phần trăm của A?
AB(%)
Tăng
Ví dụ 3
A + A × B100 A là bao nhiêu khi được tăng B phần trăm?
AB(%)
Giảm
Ví dụ 4
Ví dụ 5
A - A × B100 A là bao nhiêu khi giảm B phần trăm?
AB(%)
Tỷ lệ thay đổi (1)
Ví dụ 6
A + BB × 100 Nếu A được thêm vào B, B thay đổi bao nhiêu phần trăm?
AB(%)
Tỷ lệ thay đổi (2)
Ví dụ 7
A - BB × 100 Nếu B trở thành A, B thay đổi bao nhiêu phần trăm?
AB(%)

Ví dụ 1: Để tính 12% của 1500 (180)

  • 150012(%)
  • 180,

Ví dụ 2: Để tính phần trăm của 880 để thu được kết quả là 660 (75%)

  • 660880(%)
  • 75,

Ví dụ 3: Để tăng 2500 lên 15% (2875)

  • 250015(%)
  • 2875,

Ví dụ 4: Để giảm 3500 xuống 25% (2625)

  • 350025(%)
  • 2625,

Ví dụ 5: Để giảm tổng của 168, 98 và 734 đi 20% (800)

  • 16898734(STO)(A)
    (A)
    *20(%)
  • 800,

* Như được nêu ra ở đây, nếu bạn muốn sử dụng giá trị Bộ nhớ trả lời hiện đang sử dụng trong một tính toán tăng hay giảm, bạn cần gán giá trị Bộ nhớ trả lời vào một biến, sau đó sử dụng biến này trong tính toán tăng/giảm. Điều này là do tính toán được thực hiện khi nhấn (%) sẽ lưu kết quả vào Bộ nhớ trả lời trước khi nhấn phím .


Ví dụ 6: Thêm 300 gam vào một mẫu thử ban đầu nặng 500 gam, tạo ra một mẫu thử cuối cùng là 800 gam. 500 gam chiếm bao nhiêu phần trăm của 800 gam? (160%)

  • 300500(%)
  • 160,

Ví dụ 7: Phần trăm thay đổi thế nào khi một giá trị được tăng từ 40 lên 46? Và phần trăm là bao nhiêu khi giá trị tăng lên 48? (15%, 20%)

  • 4640(%)
  • 15,
  • 8
  • 20,
In trang này
Đầu trang